Thị trường vàng 9999 tại Kiên Giang luôn là tâm điểm chú ý của nhiều nhà đầu tư và người dân bởi sự biến động theo từng ngày. Việc cập nhật giá vàng mới nhất không chỉ giúp bạn nắm bắt xu hướng thị trường mà còn đưa ra quyết định mua bán đúng thời điểm. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về giá vàng 9999 tại Kiên Giang hôm nay, từ đó đưa ra cái nhìn rõ ràng hơn để lựa chọn phù hợp.
Điểm tin nhanh giá vàng 9999 tại Kiên Giang ngày 22/10/2025 15:40
Vàng nhẫn SJC 9999 theo phân tại An Giang: mua vào 146.000.000 - bán ra 148.600.000 - chênh lệch 2.600.000đ.
Vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ tại An Giang: mua vào 146.000.000 - bán ra 148.500.000 - chênh lệch 2.500.000đ.
Trang sức vàng SJC 9999 tại An Giang: mua vào 144.500.000 - bán ra 147.500.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng Phúc Lộc Tài 9999 tại An Giang: mua vào 146.500.000 - bán ra 149.500.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng Kim Bảo 9999 tại An Giang: mua vào 146.500.000 - bán ra 149.500.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ tại An Giang: mua vào 146.500.000 - bán ra 149.500.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng Trang sức 9999 PNJ tại An Giang: mua vào 146.300.000 - bán ra 149.300.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
1 Lượng vàng 9999 Phú Quý tại An Giang: mua vào 146.800.000 - bán ra 149.800.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng nhẫn tròn Phú Quý 9999 tại An Giang: mua vào 146.800.000 - bán ra 149.800.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng nhẫn trơn 9999 Ngọc Thẩm tại An Giang: mua vào 148.500.000 - bán ra 152.000.000 - chênh lệch 3.500.000đ.
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại An Giang: mua vào 146.500.000 - bán ra 149.500.000 - chênh lệch 3.000.000đ.
Vàng 9999 Bảo Tín Mạnh Hải tại An Giang: mua vào 151.000.000 - bán ra 152.800.000 - chênh lệch 1.800.000đ.
Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999 tại An Giang: mua vào 150.000.000 - bán ra 153.800.000 - chênh lệch 3.800.000đ.
BẢNG GIÁ VÀNG 9999 TẠI KIÊN GIANG CÁC THƯƠNG HIỆU
Bảng Giá Vàng 9999 Thương Hiệu SJC hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng nhẫn SJC 9999 theo phân | ![]() |
146.000.000
-3.600.000
|
148.600.000
-3.300.000
|
-2.22%
|
Vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ | ![]() |
146.000.000
-3.600.000
|
148.500.000
-3.300.000
|
-2.22%
|
Trang sức vàng SJC 9999 | ![]() |
144.500.000
-3.300.000
|
147.500.000
-3.300.000
|
-2.24%
|
Bảng Giá Vàng 9999 Thương Hiệu PNJ hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng Phúc Lộc Tài 9999 | ![]() |
146.500.000
-3.200.000
|
149.500.000
-3.000.000
|
-2.01%
|
Vàng Kim Bảo 9999 | ![]() |
146.500.000
-3.200.000
|
149.500.000
-3.000.000
|
-2.01%
|
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ | ![]() |
146.500.000
-3.200.000
|
149.500.000
-3.000.000
|
-2.01%
|
Vàng Trang sức 9999 PNJ | ![]() |
146.300.000
-3.000.000
|
149.300.000
-3.000.000
|
-2.01%
|
Bảng Giá Vàng 9999 Thương Hiệu PHÚ QUÝ hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
1 Lượng vàng 9999 Phú Quý | ![]() |
146.800.000
-2.700.000
|
149.800.000
-2.700.000
|
-1.80%
|
Vàng nhẫn tròn Phú Quý 9999 | ![]() |
146.800.000
-2.700.000
|
149.800.000
-2.700.000
|
-1.80%
|
Bảng Giá Vàng 9999 Thương Hiệu NGỌC THẨM hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng nhẫn trơn 9999 Ngọc Thẩm | ![]() |
148.500.000
+3.500.000
|
152.000.000
+2.000.000
|
+1.32%
|
Bảng Giá Vàng 9999 Thương Hiệu BẢO TÍN MINH CHÂU hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Vàng 9999 Bảo Tín Mạnh Hải | ![]() |
151.000.000
-3.000.000
|
152.800.000
-3.200.000
|
-2.09%
|
Bảng Giá Vàng 9999 Thương Hiệu BẢO TÍN MẠNH HẢI hôm nay
Loại | Công ty | Mua vào (VND) | Bán ra (VND) | Biến động (24h) |
---|---|---|---|---|
Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999 | ![]() |
150.000.000
-4.500.000
|
153.800.000
-4.500.000
|
-2.93%
|
Một số cửa hàng vàng uy tín tại Kiên Giang
Tên cửa hàng | Địa chỉ | Hotline/SĐT liên hệ |
---|---|---|
Tiệm Vàng Thanh Trung | 28 Phan Châu Trinh, Thanh Vân, Rạch Giá, Kiên Giang | 0297 3874 556 |
Tiệm Vàng Kim Anh Bông Hồng | 7 Phan Châu Trinh, Thanh Vân, Rạch Giá, Kiên Giang | 0297 3863 582 |
CHI NHÁNH 1 TIỆM VÀNG NGỌC TUYẾT | 24 Hoàng Hoa Thám, Rạch Giá, Kiên Giang | 0903 856 457 |
DNTN Tiệm Vàng Ngọc Tuyết | Lô 07B, 08B-09B Lý Thái Tổ, Vĩnh Thanh, Rạch Giá, Kiên Giang | 0907 949 438 |
TIỆM VÀNG VINH | 212, Đông Thái, An Biên, Kiên Giang | 0917 464 642 |
Tiệm vàng Kim Nhân Nghĩa | 10 Hoàng Hoa Thám, Thanh Vân, Rạch Giá, Kiên Giang | 0909 131 888 |
So sánh và phân tích giá vàng giữa Rạch Giá và Phú Quốc
Trong tỉnh Kiên Giang, hai khu vực nổi bật về hoạt động giao dịch vàng là thành phố Rạch Giá – trung tâm hành chính và kinh tế, và Phú Quốc – thiên đường du lịch biển đảo. Giá vàng 9999 tại hai địa phương này đôi khi có sự chênh lệch nhẹ do đặc thù thị trường, chi phí vận hành, cũng như đối tượng khách hàng.
Mức chênh lệch giữa Rạch Giá và Phú Quốc
Thông thường, giá vàng tại Phú Quốc có thể cao hơn khoảng 50.000 – 150.000 VNĐ/lượng so với khu vực Rạch Giá, đặc biệt là trong các dịp lễ, Tết hoặc mùa cao điểm du lịch. Lý do là tại Phú Quốc, phần lớn các giao dịch vàng đều phục vụ đối tượng khách du lịch, người sẵn sàng chi tiêu cao hơn mức bình quân.
Trong khi đó, Rạch Giá là trung tâm hành chính, nơi tập trung nhiều cửa hàng vàng bạc lớn như PNJ, DOJI, SJC, Kim Ngọc Mai…, giá cả thường ổn định và sát hơn với mặt bằng chung của thị trường trong nước.
Tuy nhiên, chênh lệch này không cố định và có thể thu hẹp vào những thời điểm thị trường vàng ít biến động hoặc khi nhu cầu du lịch giảm.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng tại Phú Quốc
Kinh tế du lịch: Phú Quốc là thành phố du lịch quốc tế, thu hút lượng lớn khách trong và ngoài nước. Nhu cầu mua vàng làm quà lưu niệm hoặc trang sức tăng mạnh, khiến giá vàng tại đây bị đẩy lên đôi chút so với mặt bằng chung.
Chi phí logistics: Vì là đảo, nên việc vận chuyển hàng hóa – bao gồm vàng và các nguyên liệu chế tác – từ đất liền ra đảo tốn kém hơn. Điều này gián tiếp làm tăng chi phí kinh doanh, từ đó ảnh hưởng đến giá bán lẻ.
Nhu cầu tiêu dùng cao cấp: Nhiều cửa hàng vàng tại Phú Quốc tập trung vào phân khúc cao cấp, trang sức thiết kế riêng hoặc thương hiệu lớn, phục vụ khách hàng có khả năng chi trả cao. Điều này góp phần tạo nên sự khác biệt về giá so với Rạch Giá.
Xu hướng giá vàng và so sánh với khu vực lân cận
Trong ngắn hạn, giá vàng tại Kiên Giang nói chung có xu hướng đi theo biến động của thị trường toàn quốc, với ảnh hưởng từ tỷ giá USD, lãi suất ngân hàng và xu thế giá vàng thế giới.
So với Cần Thơ: Giá vàng 9999 tại Rạch Giá thường tương đương hoặc thấp hơn khoảng 30.000 – 70.000 VNĐ/lượng do Cần Thơ là trung tâm vùng đồng bằng sông Cửu Long, có mạng lưới phân phối vàng mạnh hơn.
So với TP. Hồ Chí Minh: Đây là nơi cập nhật giá vàng nhanh và sát thị trường quốc tế nhất. Giá vàng tại Rạch Giá và Phú Quốc có thể cao hơn 50.000 – 200.000 VNĐ/lượng, nhất là vào cuối tuần khi thông tin thị trường cập nhật chậm hơn tại các tỉnh.
Tuy nhiên, biên độ dao động không lớn, và người dân hoàn toàn có thể yên tâm mua bán tại địa phương với mức giá hợp lý, đặc biệt nếu chọn đúng thời điểm giao dịch.
Mẹo giúp bạn mua bán vàng an toàn
Kiểm tra chất lượng và tuổi vàng trước khi giao dịch
Một trong những yếu tố tiên quyết khi mua vàng là phải xác minh đúng chuẩn vàng 9999 (24K). Dù bạn mua vàng miếng, nhẫn trơn hay trang sức vàng, cần đảm bảo:
- Có giấy kiểm định chất lượng rõ ràng từ các thương hiệu lớn như SJC, PNJ, DOJI, Bảo Tín Minh Châu…
- Trên sản phẩm có khắc rõ thông tin về tuổi vàng, logo thương hiệu, mã số lô sản xuất.
- Với vàng trang sức, yêu cầu được cung cấp phiếu bảo hành và thông số kỹ thuật (trọng lượng, hàm lượng vàng, đá quý nếu có).
Lưu ý: Tại Phú Quốc, một số tiệm phục vụ khách du lịch có thể bán vàng với mẫu mã đẹp nhưng không rõ nguồn gốc. Hãy luôn kiểm tra cẩn thận.
Xác định rõ mục đích mua: tích trữ hay làm trang sức
- Nếu tích trữ đầu tư: Nên chọn vàng miếng SJC, hoặc nhẫn tròn trơn 9999 vì giá trị quy đổi cao, dễ thanh khoản, ít mất giá do không bị tính phí gia công.
- Nếu mua làm trang sức hoặc quà tặng: Có thể chọn vàng trang sức 24K, 18K hoặc 14K. Tuy nhiên, cần chấp nhận mức phí chế tác và giá bán lại thấp hơn so với vàng miếng.
Gợi ý: Nếu bạn là khách du lịch, chỉ nên mua vàng trang sức như một món kỷ niệm nhỏ – tránh đầu tư lớn vào sản phẩm không dễ quy đổi tại địa phương khác.
So sánh mức chênh lệch giá mua – bán và phí gia công
- Tại Rạch Giá: Các cửa hàng lớn cập nhật giá theo hệ thống trung ương, minh bạch và có bảng giá niêm yết rõ ràng.
- Tại Phú Quốc: Một số cửa hàng có thể áp dụng mức chênh cao hơn, nhất là với vàng trang sức có thiết kế phức tạp hoặc nhập từ nơi khác.
Ngoài ra, phí gia công vàng trang sức dao động từ 100.000 – 500.000 VNĐ/sản phẩm, tùy độ phức tạp. Bạn nên hỏi rõ mức phí và chính sách mua lại trước khi quyết định.
Ưu tiên an toàn khi giao dịch vàng
- Chọn cửa hàng uy tín, có giấy phép kinh doanh vàng, thường là các thương hiệu lớn hoặc đã hoạt động lâu năm tại địa phương.
- Tránh giao dịch cá nhân, không hóa đơn, đặc biệt với người lạ mời chào ngoài đường – rủi ro vàng giả hoặc lừa đảo rất cao.
- Thanh toán an toàn: Nếu có thể, nên sử dụng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng thay vì mang nhiều tiền mặt.
- Kiểm tra kỹ sản phẩm và hóa đơn: Chụp ảnh, lưu giữ hóa đơn đầy đủ để làm cơ sở khi cần bảo hành hoặc bán lại.
Chia sẻ ý kiến của bạn